Trong thời đại phát triển, chất lượng cuộc sống của con người tăng lên, con người ngày càng chú trọng đến vấn đề sức khỏe của bản thân và gia đình để làm sao có một cuộc sống vừa hạnh phúc vừa khỏe mạnh. Và một trong những yếu tố then chốt để tạo ra một cuộc sống khỏe mạnh chính là một hệ miễn dịch tốt. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu những thông tin về thuốc tăng cường miễn dịch.
Tìm hiểu chung về hệ miễn dịch của con người
Hệ miễn dịch hoạt động như thế nào?
Hệ miễn dịch của cơ thể nằm ở khắp mọi nơi trên cơ thể con người:
Bạn đang xem: Thuốc tăng cường hệ miễn dịch nào hiệu quả, an toàn?
- Amidan cổ họng
- Hệ thống tiêu hóa
- Tủy xương
- Da
- Hạch bạch huyết
- Lá lách
- Niêm mạc mỏng bên trong mũi, họng và bộ phận sinh dục
Sự miễn dịch của cơ thể người được chia ra làm 2 loại: miễn dịch tự nhiên (Miễn dịch không đặc hiệu) và miễn dịch thu được (miễn dịch đặc hiệu):
- Miễn dịch bẩm sinh (tự nhiên) không đòi hỏi phải có phơi nhiễm trước với kháng nguyên (tức là trí nhớ miễn dịch) để có thể đầy đủ hiệu quả. Do đó, cơ chế miễn dịch này có thể đáp ứng ngay lập tức với sự xâm nhập. Miễn dịch bẩm sinh nhận ra chủ yếu các kiểu phân tử phân bố rộng rãi hơn một loại kháng nguyên đặc trưng cho một sinh vật hoặc tế bào. Các thành phần bao gồm:
- Tế bào thực bào (ví dụ, bạch cầu trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào)
- Bạch cầu nhân đa hình
- Các tế bào giống lympho tự nhiên (ví dụ, các tế bào diệt tự nhiên)
- Miễn dịch mắc phải (thích ứng) cần phải có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên để có đầy đủ hiệu quả và cần thời gian để phát triển sau tiếp xúc ban đầu với một yếu tố xâm nhập mới. Sau đó, đáp ứng rất nhanh. Hệ thống ghi nhớ các phơi nhiễm trong quá khứ và kháng nguyên đặc hiệu.Các thành phần bao gồm:
- Tế bào lympho B
- Tế bào lympho T
Các yếu tố tham gia điều hòa và kiểm soát quá trình đáp ứng miễn dịch
Đáp ứng miễn dịch xảy ra khi hệ miễn dịch nhận ra kháng nguyên. Để có thể có được sự đáp ứng miễn dịch sinh lý, bảo vệ cơ thể thì cần có đến các yếu tố điều hòa và kiểm soát để hệ miễn dịch không tự chống lại cơ thể. Các yếu tố chủ yếu tham gia vào quá trình này là:
- Kháng nguyên: kháng nguyên có thể trở thành chất tạo miễn dịch (immunogen) hoặc chất dung nạp vào cơ thể mà cơ thể không chống lại (tolerogen).
- Kháng thể: kháng thể sinh ra vừa có tác dụng đáp ứng miễn dịch vừa có tác dụng ức chế miễn dịch.
- Các tế bào Ts: giữ vai trò ức chế đáp ứng miễn dịch với các tự kháng nguyên.
- Các tế bào Th: có trong tuyến ức, có vai trò kích thích, đáp ứng miễn dịch. Th tạo thuận lợi cho tế bào lympho B, tế bào Tc và các đáp ứng trí nhớ.
- Các Cytokine: Cytokine do các tế bào T hoạt hóa tiết ra, thường có tác dụng không đặc hiệu, có vai trò tăng cường hoặc ức chế miễn dịch. Các Cytokin tăng cường miễn dịch là: IL-4, IFN gamma, TNF,…
Hiểu rõ được cơ chế điều hòa miễn dịch của cơ thể hoạt động thế nào sẽ giúp các nhà nghiên cứu phát triển ra các thuốc tăng cường miễn dịch hoặc ức chế miễn dịch. Đa phần các loại thuốc tăng cường miễn dịch trên thị trường đều tác động vào một trong những yếu tố này.
Các loại thuốc tăng cường miễn dịch
Hiện nay có nhiều phương pháp tăng cường miễn dịch được sử dụng trong y học. Có thể chủ động tạo miễn dịch bằng cách đưa những kháng nguyên lạ vào cơ thể để tạo miễn dịch trí nhớ hoặc sử dụng thuốc uống tác động vào các yếu tố kích thích đáp ứng miễn dịch trong cơ thể:
- Các loại vaccin: Các vaccine là những vi sinh vật đã được giảm hoạt lực hay gen kháng nguyên chiết xuất từ vi sinh khi tiêm vào cơ thể, hệ thống miễn dịch sẽ nhận diện, ghi nhớ kháng nguyên và sản xuất ra kháng thể đặc hiệu. Vaccin có thể sử dụng đường uống là đường tiêm.
- Thuốc tăng miễn dịch chứa hỗn hợp ly giải vi khuẩn: loại thuốc này cũng có cơ chế tạo miễn dịch tương tự vaccin, tạo miễn dịch chủ động.
- Thuốc tác động lên Cytokin: Interferon gamma, alpha, Thymomodulin,…
- Vitamin: Vitamin E, C, beta-caroten,…
- Khoáng chất vi lượng: Kẽm, Selen,…
- Thuốc có nguồn gốc dược liệu: Nấm Chaga, Nhân Sâm, Tỏi, Kinh giới,…
Các loại thuốc tăng cường miễn dịch cho cơ thể con người
Các loại thuốc tăng cường miễn dịch tốt nhất hiện nay
Thuốc tạo miễn dịch chủ động
Với các loại thuốc tạo miễn dịch đường uống, hoạt chất chính sẽ là chiết xuất đông khô của các loại vi khuẩn gây bệnh điển hình. Loại thuốc này thường được dùng để tạo miễn dịch phòng ngừa các bệnh đường hô hấp. Chiết xuất đông khô của các loài vi khuẩn đường uống đã được sử dụng từ đầu những năm 1970 để cải thiện triệu chứng và ngăn ngừa đợt cấp ở bệnh nhân viêm phế quản mạn tính và COPD. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc có thành phần từ vi khuẩn là người dùng có thể gặp tình trạng nhiễm khuẩn da hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu.
Thuốc tạo miễn dịch chủ động Immubron
Immubron có chứa chất ly giải đông khô của các loại vi khuẩn gây bệnh hô hấp điển hình: Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Klebsiella pneumoniae,… Immubron là dạng vi khuẩn đông khô có tác dụng hỗ trợ và kích thích miễn dịch cơ thể chống chọi lại sự xâm nhiễm của các loại vi sinh vật và vi khuẩn gây bệnh trên hệ thống hô hấp: khí quản, phế quản… Thuốc không gây ra tác dụng ức chế hệ khác như tim mạch hoặc tuần hoàn, cùng với đó, giúp giảm đi số lần mắc bệnh và mức độ nặng của bệnh.
Chỉ định: Thuốc được sử dụng để phòng và điều trị bệnh viêm phế quản mạn tính và các bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Liều dùng:
- Giai đoạn nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp tính: dùng 1 viên/ngày x 10 ngày.
- Trong điều trị củng cố: dùng 1 viên/ngày x 10 ngày liên tục trong ít nhất 3 tháng.
Giá bán tham khảo: Immubron có xuất xứ từ Ý, được lưu hành tại thị trường Việt Nam với giá bán 440.000 đồng / hộp 30 viên.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc có tác dụng tốt, hiệu quả nhanh. | Không dùng được cho phụ nữ đang mang thai 3 tháng đầu tiên. |
Thuốc tăng cường miễn dịch Immubron
Thuốc tạo miễn dịch cho trẻ em GS Imunostim Junior
GS Imunostim Junior có chứa hỗn hợp đông khô 3 loại vi khuẩn có khả năng cao gây nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em: Staphylococcus aureus, Klebsiella pneumoniae, Streptococcus pyogenes kết hợp cùng với Vitamin C. GS imunostim Junior có tác dụng bổ sung các lợi khuẩn cho đường tiêu hóa giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, đồng thời bổ sung chất chống oxy hóa, giúp tăng đề kháng, giảm nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến đường hô hấp..
Chỉ định: GS Imunostim Junior là thuốc tăng cường sức đề kháng cho trẻ nhỏ nhưng dùng được cho cả người lớn trong các trường hợp đề kháng kém, dễ mắc bệnh về đường hô hấp.
Liều dùng:
- Trẻ dưới 2 tuổi: ½ viên/ ngày
- Trẻ từ 2 tuổi trở lên: 1 viên/ngày dùng trong 2 tháng cứ 10 ngày dùng lại nghỉ 10 ngày
- Người lớn: 1 – 2 viên/ngày
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc có thể dùng được cho nhiều đối tượng. Dùng được cho cả phụ nữ có thai và cho con bú | Thuốc chỉ chứa 3 chủng vi khuẩn, chưa tăng cường được hệ miễn dịch trí nhớ trên đa dạng vi khuẩn. |
Thuốc tăng cường miễn dịch cho trẻ em
Thuốc tạo miễn dịch với nhiều chủng vi khuẩn – Broncho-Vaxom Adults
Broncho-Vaxom Adults có thành phần là chiết xuất vi khuẩn đông khô có nguồn gốc từ 21 chủng vi khuẩn xảy ra trong các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp tái phát. Các đặc tính sinh miễn dịch của Broncho-Vaxom đã được chứng minh bằng các thử nghiệm thực tế. Các kháng thể cũng liên kết – ở một mức độ khác nhau – với các chủng vi khuẩn được sử dụng để điều chế dịch chiết. Ngoài ra, kháng huyết thanh đã được chứng minh là có khả năng nhận biết các thành phần thành tế bào vi khuẩn porin, lipoprotein/lipopeptide và murein. Do đó, Broncho-Vaxom cấu thành một kháng thể hoạt động tạo ra miễn dịch in vivo chống lại các thành phần thành tế bào vi khuẩn; điều này có thể có tầm quan trọng để hiểu được tác dụng điều trị của chiết xuất.
Thuốc tăng cường miễn dịch Broncho – Vaxom
Chỉ định: Thuốc được cấp phép sử dụng trong các trường hợp:
- Điều trị nhiễm khuẩn cấp ở đường hô hấp.
- Cải thiện hệ miễn dịch ở bệnh nhân bị suy giảm hệ thống miễn dịch.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát ở đường hô hấp.
- Chữa trị viêm phế quản mạn tính.
- Điều trị phối hợp trong nhiễm trùng hô hấp cấp.
Liều dùng:
- Liều dùng điều trị bệnh ở giai đoạn cấp tính: uống 1 viên (7mg)/1 ngày ngày đến khi hết triệu chứng của bệnh, trong vòng ít nhất 10 ngày.
- Liều dùng điều trị dự phòng hoặc điều trị củng cố: uống 1 viên (7mg)/1 ngày, mỗi tháng sử dụng 10 ngày trong vòng 3 tháng.
Giá bán tham khảo: Thuốc được sản xuất bởi Công ty Ever Neuro Pharma GMBH – Thụy Sĩ và có giá bán khoảng 180.000 đồng / hộp 10 viên tại thị trường Việt Nam.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Là thuốc mở đầu cho những thuốc chứa vi khuẩn đông khô, đã được sử dụng từ những năm 1970.
Tác dụng tốt, có hiệu quả nhanh. |
Có thể gặp các tác dụng phụ liên quan bội nhiễm.
Xem thêm : Tìm hiểu về: Những thầy thuốc đầu tiên Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. |
Thuốc tác động lên Cytokin
Nhóm thuốc tác động lên Cytokin hiện tại trên thị trường có 2 loại hoạt chất chính: Thymomodulin và Interferon.
Thymomodulin là một dẫn xuất lysate của axit tuyến ức bê, bao gồm một số peptide có trọng lượng phân tử từ 1-10 kD. Thymomodulin có thể kích thích sự trưởng thành của tế bào lympho T, tăng cường chức năng của tế bào lympho T trưởng thành bằng các tác động xếp tầng lên chức năng của tế bào B và đại thực bào. Các thử nghiệm lâm sàng mở rộng ở người với Thymomodulin cho thấy tác nhân này có thể cải thiện các triệu chứng lâm sàng gặp ở nhiều quá trình bệnh khác nhau, bao gồm nhiễm trùng, dị ứng và khối u ác tính, đồng thời có thể cải thiện các chức năng miễn dịch trong quá trình lão hóa. Thymomodulin không có bất kỳ tác dụng gây đột biến nào. Thymomodulin cũng tác động lên các tế bào đa nhân trong máu, tạo ra các tế bào đơn nhân giải phóng các yếu tố có thể kích thích quá trình thực bào và tiêu diệt nội bào các sinh vật ngoại sinh, nhưng không khuếch đại phản ứng miễn dịch giúp tăng cường sản sinh bạch cầu hơn nữa.
Interferon (IFN) được chia thành ba loại chính, alpha, beta và gamma và được xác định bởi sự khác biệt của chúng về trình tự Acid amin, tính chất hóa lý và cảm ứng bởi các tác nhân khác nhau từ các loại tế bào khác nhau. Các tác nhân cảm ứng bao gồm virus, vi khuẩn, sản phẩm vi khuẩn, polyme, hợp chất trọng lượng phân tử thấp và kháng nguyên hoặc nguyên tố nguyên phân. IFN alpha và beta là các cytokine trong đó chúng có thể được sản xuất bởi các thành phần tế bào của hệ thống miễn dịch và có tác dụng điều hòa miễn dịch lên các tế bào của hệ thống miễn dịch. Những tác động này bao gồm tăng cường cấu trúc bề mặt như kháng nguyên tương hợp mô, tác dụng giống hormon đa năng và kích thích hoặc ức chế hoạt động của một số tế bào tác động khác nhau như tế bào B, tế bào T, đại thực bào và tế bào tiêu diệt tự nhiên. Các Interferon tạo thành một nhóm glycoprotein phức tạp có tác dụng diệt virus, tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào và trong một số trường hợp có tác dụng kích thích lên các tế bào bạch huyết.
Thuốc tăng miễn dịch Hàn Quốc – Epidolle
Epidolle chứa 80mg Thymomodulin có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, điều hòa miễn dịch tủy xương, hỗ trợ điều trị nhiễm trùng nhiễm khuẩn. Bên cạnh đó, Thymomodulin còn làm giảm các tác dụng phụ do hóa trị liệu gây ra trên các bệnh nhân điều trị ung thư.
Chỉ định: Thuốc được sử dụng trong hỗ trợ điều trị các trường hợp:
- Bệnh nhân đang bị suy giảm bạch cầu nguyên phát và thứ phát.
- Người có nguy cơ giảm bạch cầu do tủy xương nhiễm độc thuốc.
- Bệnh nhân mắc hệ thống miễn dịch kém, suy giảm hệ thống miễn dịch.
- Nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như nhiễm trùng đường hô hấp, viêm gan virus,…
Liều dùng: Người lớn có thể dùng 80-160 mg/ngày, uống sau bữa ăn.
Giá bán tham khảo: Thuốc được sản xuất bởi Công ty BRN science Co., Ltd. – Hàn Quốc, có giá bán tại thị trường Việt Nam khoảng 310.000 đồng / hộp 60 viên.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Giá thành sản phẩm ở mức trung bình, người dùng có thể duy trì sử dụng lâu dài.
Hàm lượng Thymomodulin cao, hiệu quả tốt trong việc tăng cường miễn dịch |
Chỉ sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. |
Thuốc tăng cường miễn dịch Epidolle
Thuốc tăng miễn dịch cho trẻ em – Thioserin
Thioserin tăng đề kháng có chứa 60mg Thymomodulin được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Thuốc có thể dùng cho cả trẻ em và người lớn với tác dụng thúc đẩy sự trưởng thành của tế bào T, tăng cường tổng hợp kháng thể và cải thiện phản ứng thực bào của bạch cầu trung tính. Thymomodulin còn có thể giảm đáng kể số lần xuất hiện cơn hen và tránh nhiễm trùng đường hô hấp.
- Chỉ định: Thuốc được chỉ định cho các trường hợp:Đề phòng các trường hợp: viêm mũi dị ứng (các trường hợp dị ứng phấn hoa, lông vật nuôi, nấm mốc…); hen; dị ứng thực phẩm,…
- Tăng sức đề kháng cho những đối tượng nhạy cảm chống lại sự xâm nhập của virus, vi khuẩn vào đường hô hấp.
- Cải thiện tình trạng suy giảm miễn dịch ở bệnh nhân mắc HIV-AIDS.
Liều dùng: Liều dùng khuyến cáo của thuốc là 60 – 180mg/ngày, có thể dùng duy trì 2-4 tháng.
Giá bán tham khảo: Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cho-A Pharm Co., Ltd. – Hàn Quốc. Thuốc được bán trên thị trường với giá 550.000 đồng / hộp 20 ống 10ml.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thuốc sử dụng được cả cho trẻ em >2 tuổi và người lớn. | Giá thành cao.
Chi phí điều trị là rào cản đối với nhiều người dùng. |
Thuốc tăng cường miễn dịch Thioserin
Thuốc miễn dịch thông dụng cho trẻ nhỏ – Anaferon
Anaferon chứa 3mg các kháng thể gắn với IFN gamma ở người, kích thích đáp ứng miễn dịch thể dịch và đại thực bào. Thuốc Anaferon làm hoạt hóa chức năng của T-effectors và T-helpers (Th) và điều hòa tỷ lệ của yếu tố này. Thuốc có tác động tăng cường chức năng dự trữ Th và các tế bào khác có tham gia vào đáp ứng miễn dịch. Thuốc tạo ra đáp ứng miễn dịch của cả Th1 và Th2 thông qua việc tăng cường sản sinh ra Th1 (IFNγ, IL-2) và Th2 (IL-4, 10) cytokine, điều hòa hoạt tính cân bằng Th1/Th2. Thuốc làm tăng cường khả năng hoạt động của các thực bào và các tế bào tiêu diệt tự nhiên (NK cells). Thuốc cũng có tính chất chống lại sự đột biến.
Chỉ định: Anaferon được chỉ định dùng trong hỗ trợ điều trị các trường hợp:
- Bệnh nhiễm virus đường hô hấp cấp tính (bao gồm cúm).
- Herpes môi, herpes sinh dục, thủy đậu, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng. Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát herpes mạn tính bao gồm (herpes môi, herpes sinh dục), virus viêm não truyền từ ve (Tick-borne encephalitis virus), Enterovirus, Rotavirus, Coronavirus, Calicivirus.
- Bệnh nhiễm khuẩn, suy giảm miễn dịch thứ phát do nhiều nguyên nhân, kể cả bội nhiễm do virus và vi khuẩn.
Liều dùng: liều dùng khuyến cáo dành cho trẻ em > 1 tháng tuổi là:
- Viêm đường hô hấp trên, cúm, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm Herpes, viêm dây thần kinh: bắt đầu dùng từ khi xuất hiện triệu chứng nhiễm virus cấp tính. Trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút dùng 1 viên; sau đó, dùng tiếp 3 viên chia 3 lần trong khoảng thời gian bằng nhau. Từ ngày thứ 2 trở đi, 1 viên x 3 lần/ngày đến khi hồi phục hoàn toàn.
- Dự phòng trong mùa dịch: Mỗi ngày 1 viên, trong 1-3 tháng. Herpes sinh dục cấp tính: Dùng cách quãng đều nhau, 1-3 ngày đầu: 1 viên x 8 lần/ngày; sau đó 1 viên x 4 lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần.
- Dự phòng tái phát nhiễm Herpes mạn tính: Mỗi ngày 1 viên, có thể đến 6 tháng, tùy từng trường hợp.
- Điều trị và dự phòng suy giảm miễn dịch, phối hợp điều trị nhiễm khuẩn: Mỗi ngày 1 viên.
Giá bán tham khảo: Anaferon có xuất xứ từ Nga, dễ dàng tìm mua trên thị trường Việt Nam với giá khoảng 150.000 đồng / hộp 20 viên.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Sản phẩm thông dụng, dễ dàng tìm mua. | Là hàng nhập khẩu, nổi tiếng nên người mua cần chọn nơi uy tín, nên mua hàng được nhập khẩu chính ngạch, tránh mua hàng trôi nổi trên thị trường. |
Thuốc tăng cường miễn dịch cho trẻ nhỏ Anaferon
Các Vitamin & Khoáng chất tăng miễn dịch
Trong cuộc sống hàng ngày, có những Vitamin và Khoáng chất vi lượng vẫn đang góp phần vào tạo nên một hệ miễn dịch khỏe mạnh cho cơ thể con người. Các chất đóng vai trò tăng sức đề kháng cho cơ thể có thể kể đến: Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E, Vitamin C, Vitamin nhóm B cùng với Kẽm, Selen,…
Vitamin | Tác dụng |
Vitamin A | Vitamin A có tác dụng làm vững chắc hàng rào bảo vệ tự nhiên của cơ thể. Khi thiếu vitamin A các biểu mô quá sản, sừng hóa, các tuyến giảm bài tiết, khả năng ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn sẽ giảm đi. |
Vitamin C | Vitamin C nổi tiếng là một chất chống oxy hóa rất tốt. Việc bổ sung vitamin C đã được chứng minh là cải thiện các thành phần của hệ thống miễn dịch của con người như hoạt động kháng khuẩn và tế bào tiêu diệt tự nhiên, tăng sinh tế bào lympho, hóa trị và quá mẫn cảm muộn. Vitamin C góp phần duy trì tính toàn vẹn oxy hóa khử của tế bào và do đó bảo vệ chúng chống lại các loại oxy phản ứng được tạo ra trong quá trình hô hấp và trong phản ứng viêm. |
Vitamin D | Vitamin D có liên quan đến các chức năng khác nhau của hệ thống miễn dịch, tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh. Thiếu hụt Vitamin D sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh viêm nhiễm ngoài da như lupus, mẩn ngứa,… hoặc có thể tạo điều kiện hình thành ổ viêm bên trong như bệnh viêm ruột, viêm khớp dạng thấp,… |
Vitamin E | Vitamin E có tác dụng chống oxy hóa, bảo vệ vitamin A và chất béo của màng tế bào khỏi bị oxy hóa, tham gia vào chuyển hóa tế bào. |
Vitamin B | Nhóm vitamin này tham gia vào quá trình chuyển hóa, tổng hợp các tế bào tham gia vào các cơ chế miễn dịch. Thiếu các vitamin nhóm B đặc biệt thiếu folate và pyridoxin có thể làm giảm và trì hoãn phản ứng miễn dịch. |
Khoáng chất | Tác dụng |
Kẽm | Kẽm tham gia vào hàng trăm enzym chuyển hóa trong cơ thể, giúp duy trì hoạt động bình thường của hệ thống miễn dịch, tăng cường miễn dịch, giúp vết thương mau lành, duy trì vị giác và khứu giác. Tình trạng thiếu dinh dưỡng hoặc thiếu hụt kẽm sẽ làm suy yếu các chất trung gian miễn dịch bẩm sinh của tế bào như quá trình thực bào, hoạt động của tế bào tiêu diệt tự nhiên và tạo ra vụ nổ oxy hóa. |
Selen | Selen là một chất chống oxy hóa mạnh, giúp tăng cường khả năng chống nhiễm trùng cho cơ thể, tham gia kích hoạt một số enzyme trong hệ thống miễn dịch, giải độc. Thiếu selen, nhất là kèm theo thiếu vitamin E làm giảm sản xuất kháng thể. |
Thuốc tăng cường miễn dịch chứa Vitamin và Khoáng chất
Thuốc tăng đề kháng giá rẻ – Immugold Kids
Thuốc bổ tăng cường sức đề kháng cho cơ thể Immugold Kids là sự kết hợp của nhiều thành phần tăng cường sức đề kháng, là sự kết hợp hài hòa giữa các Vitamin và Khoáng chất. Từ đó, sản phẩm có tác dụng giúp tăng cường miễn dịch cơ thể, nâng cao sức khỏe đề kháng, tăng cường sức khỏe, giúp tiêu hóa tốt.
Chỉ định: Sản phẩm có thể sử dụng cho trẻ trên 1 tuổi và cả người lớn có sức đề kháng kém, suy nhược cơ thể, suy dinh dưỡng, biếng ăn, bị ốm và sau ốm cần hồi phục sức khỏe.
Liều dùng: Liều dùng khuyến cáo của sản phẩm là:
- Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: Dùng 2 gói/ngày.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Dùng 4 gói/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 6 gói/ngày.
Giá bán tham khảo: Sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam nên có giá thành tiết kiệm hơn, khoảng 135.000vnđ/hộp 30 gói bột.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Giá thành rẻ, vị dễ uống. | Trẻ lớn và người trưởng thành cần dùng nhiều gói trong ngày, có sự bất tiện. |
Thuốc bổ từ Đức – Amlavit immun
Tăng cường hệ thống miễn dịch Quiris Amlavit Immun 30 Trinkampullen có chứa Kẽm, vitamin C, vitamin D mang lại tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân oxy hóa, tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ cải thiện hệ miễn dịch.
Chỉ định: Sản phẩm được sử dụng cho những người sức đề kháng kém, dễ mắc các bệnh do virus, vi khuẩn gây ra hoặc những ai có nhu cầu bổ sung Vitamin để tăng cường sức khỏe.
Liều dùng: Ngày sử dụng 1 ống sau bữa ăn.
Giá bán tham khảo: Sản phẩm Quiris Amlavit Immun có giá bán tại Việt Nam là 1.600.000 đồng / hộp 30 ống. Quiris Amlavit Immun có xuất xứ từ Đức.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Sản phẩm xuất xứ từ Đức, chất lượng đạt chuẩn châu Âu và quốc tế.
Chứa các vitamin và khoáng chất thiết yếu cần cho miễn dịch của cơ thể. |
Giá thành cao |
Thuốc tăng miễn dịch nguồn gốc thảo dược
Thảo dược, bài thuốc cổ truyền tăng cường sức đề kháng cũng là một lựa chọn được nhiều người tin dùng do tính hiệu quả, lành tính của chúng. Các dược liệu cũng đã được chứng minh mang lại hiệu quả tăng cường miễn dịch tốt và ít gây tác dụng phụ cho người dùng.
- Nấm Chaga: Đây là loại dược liệu quý đã được sử dụng từ lâu trong y học cổ truyền cả phương Đông và phương Tây. Nấm Chaga có khả năng làm giảm tỷ lệ phát sinh khối u ở người khỏe mạnh. Đối với những người đã thuyên giảm hoàn toàn nhờ hóa trị, việc sử dụng nấm sẽ ức chế sự kích hoạt các tín hiệu gây ung thư ngược dòng và do đó ngăn ngừa di căn; Đối với những người đang trong quá trình hóa trị, việc sử dụng nấm sẽ không chỉ làm nhạy cảm hóa học với các tế bào khối u và do đó làm tăng tác dụng hóa trị mà còn giúp khôi phục khả năng miễn dịch bị tổn hại và bảo vệ chống lại tổn thương đường tiêu hóa loét và các tác dụng phụ khác do hóa trị gây ra. Nấm Chaga cũng có khả năng hạ đường huyết và nhạy cảm với insulin, điều trị nhiễm trùng do virus và ký sinh trùng.
- Nhân sâm: Nhân sâm là loại thuốc thảo dược quý, thường được sử dụng để kích thích hệ thống miễn dịch và là chất bổ trợ cho các loại thuốc được kê đơn do có nhiều hoạt động dược lý. Ginsenosides là thành phần hoạt chất chính của nó có nhiều đặc tính dược lý bao gồm kích thích chức năng miễn dịch, tăng cường sức khỏe tim mạch, tăng khả năng chống lại căng thẳng, cải thiện trí nhớ và học tập, phát triển chức năng xã hội và sức khỏe tâm thần ở người bình thường và hóa trị. Bên cạnh đó, Ginsenoside thể hiện khả năng chống tăng sinh, chống xâm lấn, chống di căn, gây ra sự bắt giữ chu kỳ tế bào, thúc đẩy quá trình biệt hóa và đảo ngược các hoạt động kháng đa thuốc chống lại nhiều tế bào khối u và làm giảm bớt các triệu chứng của bệnh ung thư. tác dụng phụ sau khi hóa trị hoặc xạ trị.
- Tỏi: Tỏi là một loại gia vị quen thuộc với người Việt Nam bởi làm tăng thêm hương vị cho các món ăn. Song, Tỏi cũng là một dược liệu rẻ tiền, có nhiều tác dụng đáng kể đối với sức khỏe con người. Tỏi đã được chứng minh có tác dụng hạ huyết áp ở những người bị tăng huyết áp, điều chỉnh nồng độ cholesterol tăng nhẹ và kích thích hệ thống miễn dịch.
Thuốc tăng miễn dịch có thành phần độc quyền – Tebexerol Immunoxel
Tebexerol Immunoxel có thành phần chiết xuất trực tiếp từ 27 loại thảo dược, có tác dụng hiệu quả trong việc tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại bệnh nhiễm khuẩn, vi rút và ung thư. Tebexerol còn có tác dụng giải độc cơ thể thông qua gan. Sản phẩm giúp bổ gan, tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị các trường hợp ngộ độc thuốc: thuốc lao, tác nhân hóa trị liệu chuyên biệt, rượu bia, trường hợp điều trị ung thư bằng hóa chất, xạ trị…
Chỉ định: Sản phẩm được sử dụng cho các đối tượng:
- Người có sức đề kháng kém.
- Người suy giảm chức năng gan hoặc gặp tình trạng men gan cao.
Liều dùng: Sản phẩm có thể dùng được cho cả trẻ em và người lớn với liều lượng khuyến cáo như sau:
- Người lớn uống 15ml / ngày, pha loãng với nửa cốc nước.
- Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: 6 ml mỗi ngày.
- Trẻ em từ 10 – 15 tuổi : 9 ml mỗi ngày.
Giá bán tham khảo: Tebexerol Immunoxel có 2 loại dung tích đề người dùng có thể dễ dàng lựa chọn. Tebexerol Immunoxel 125ml có giá 800.000 đồng / lọ, Tebexerol Immunoxel 500ml có giá 2.650.000 đồng / lọ. Sản phẩm được sản xuất và nhập khẩu nguyên lọ từ Công ty Gramme Revit GmbH – Đức.
Thuốc tăng cường miễn dịch thảo dược Tebexerol Immunoxel
Ưu điểm | Nhược điểm |
Sản phẩm là sự kết hợp của 27 loại thảo dược quý giá có tác dụng rất tốt trong tăng cường hệ miễn dịch.
Sản phẩm có đa dạng dung tích giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn theo nhu cầu sử dụng. |
Không sử dụng được trên phụ nữ đang mang thai.
Giá thành tương đối cao. |
Thuốc tăng miễn dịch dễ tìm mua – Pediakid Immuno-Fort
Pediakid Immuno-Fort tăng cường đề kháng cho trẻ có chứa Hydro glycerin chiết xuất thực vật có tác dụng vượt trội trong việc nâng cao sức đề kháng của trẻ em, tăng cường sự bảo vệ cho trẻ dưới tác động của ô nhiễm, thay đổi thời tiết, các virus, vi khuẩn và mầm bệnh. Với nguồn gốc chiết xuất tự nhiên, sản phẩm giúp tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên mà ít mang lại tác dụng phụ.
Chỉ định: Sản phẩm dành cho trẻ em ốm yếu, suy dinh dưỡng, sức đề kháng kém, thường xuyên mắc các bệnh do vi khuẩn, virus.
Liều dùng:
- Trẻ 5 tuổi trở xuống dùng: 1 muỗng cà phê mỗi lần, 2 lần 1 ngày.
- Trẻ từ 5 tuổi trở lên dùng: 2 muỗng cà phê mỗi lần, 2 lần 1 ngày.
Giá bán tham khảo: Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Laboratoires Ineldea – Pháp có giá bán tại Việt Nam khoảng 250.000 đồng / lọ 125ml.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Sản phẩm thông dụng tại thị trường Việt nam, có thể dễ dàng tìm mua tại hiệu thuốc, siêu thị,… | Cần sử dụng lâu dài để sản phẩm phát huy tác dụng. |
Thuốc tăng cường miễn dịch PediaKid
Lời khuyên dành cho ai muốn tăng cường hệ miễn dịch
Có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc tăng cường hệ miễn dịch
Khi bắt đầu sử dụng thuốc tăng cường hệ miễn dịch, người dùng cần nắm được thuốc có tác động thế nào lên hệ miễn dịch, cần thời gian sử dụng bao lâu để đạt hiệu quả mong muốn, liệu có tác dụng đáng lo ngại nào khi sử dụng thuốc không. Có những loại thuốc có thể phát huy tác dụng sau 5-10 ngày sử dụng, cũng có những loại thuốc cần thời gian lâu hơn, duy trì sử dụng khoảng 1 -2 tháng mới đạt hiệu quả tăng cường miễn dịch tốt nhất. Người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi sử dụng, trong một số trường hợp có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có nên sử dụng thuốc tăng cường miễn dịch?
Đây là những đối tượng nhạy cảm cần nhận được sự chăm sóc đặc biệt. Trong thời gian mang thai, người mẹ được khuyến khích bổ sung thực phẩm tăng cường hệ miễn dịch, điều này sẽ giúp cả mẹ và bé an toàn, khỏe mạnh hơn. Tuy nhiên, người mẹ không nên dùng thuốc tăng cường đề kháng có thành phần là các vi khuẩn đông khô trong 3 tháng đầu thai kỳ do những lo ngại về tác dụng phụ bội nhiễm trên da và tiết niệu. Và cũng không được dùng Vitamin A trong thời gian mang thai do lo ngại về vấn đề quá liều sẽ gây ngộ độc thai nhi, dị tật thai. Người mẹ có thể lựa chọn những loại thực phẩm, thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên, thảo dược sẽ an toàn, lành tính hơn.
Phụ nữ cho con bú cũng cần chú ý tới những thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng các loại thuốc này.
Phụ nữ mang thai nên bổ sung miễn dịch từ nhiên nhiên, vitamin, khoáng chất,…
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Claudia Steurer-Stey, Lucas M Bachmann, Johann Steurer, Martin R Tramèr (Thời gian phát hành). Oral purified bacterial extracts in chronic bronchitis and COPD: systematic review, Pubmed. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15539739/
- Tác giả N M Kouttab, M Prada, P Cazzola (Thời gian phát hành năm 1989). Thymomodulin: biological properties and clinical applications, Pubmed. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2657249/
- Tác giả Sidney Pestka, Christopher D Krause, Mark R Walter (Thời gian phát hành tháng 12 năm 2004). Interferons, interferon-like cytokines, and their receptors, Pubmed. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15546383/
- Tác giả Eva S Wintergerst, Silvia Maggini, Dietrich H Hornig (Thời gian phát hành năm 2006). Immune-enhancing role of vitamin C and zinc and effect on clinical conditions, Pubmed. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16373990/
- Tác giả Yanxia Zhao , Weifa Zheng (Thời gian phát hành ngày 30 tháng 1 năm 2020). Deciphering the antitumoral potential of the bioactive metabolites from medicinal mushroom Inonotus obliquus, Pubmed. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32877719/
- Tác giả Xun Li, Shifeng Chu, Meiyu Lin, Yan Gao, Yingjiao Liu, Songwei Yang (Thời gian phát hành ngày 1 tháng 10 năm 2020). Anticancer property of ginsenoside Rh2 from ginseng, Pubmed. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32702586/
- Tác giả Karin Ried (Thời gian phát hành tháng 2 năm 2016). Garlic Lowers Blood Pressure in Hypertensive Individuals, Regulates Serum Cholesterol, and Stimulates Immunity: An Updated Meta-analysis and Review, Pubmed. Thời gian truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26764326/
Nguồn: ÔNG CHÚ SÌN SÚ
Chuyên mục: Y tế, sức khỏe
Nguồn: https://ongchusinsu.com
Danh mục: Y tế, Sức khỏe