Phân tích đơn thuốc: rối loạn chức năng tiền đình, loét tá tràng
Bệnh nhân: Nguyễn Thị C. Tuổi: 76 tuổi, nữ
- EMA: Các khuyến cáo nổi bật từ PRAC tháng 3/2018 liên quan đến Zinbryta (daclizumab beta), Xofigo (abiraterone acetate) và lấy ý kiến công khai về các kháng sinh quinolone và fluoroquinolone
- Ảnh hưởng của hình thái noãn lên tỉ lệ sống sau rã đông
- Auro Pharma Inc. tiến hành thu hồi tự nguyện một lô thuốc viên nén Auro-Irbesartan HCT
- Tiêm chất làm đầy khuôn mặt (filler) – đánh giá trước điều trị
- Xét nghiệm mỡ máu (bilan lipid) làm lúc nào trong ngày là tốt nhất? Làm lúc đói có chính xác hơn không?
Chẩn đoán: rối loạn chức năng tiền đình, viêm dạ dày-tá tràng
Bạn đang xem: Rối loạn chức năng tiền đình, viêm loét dạ dày tá tràng
Ứng dụng 1: Thần kinh: rối loạn tiền đình
Mirzaten (mirtazapine) tối đa 30mg ½ viên (uống) 7 viên
Xem thêm : ADVERSE REACTION
Stugeron (cinnarizine) 25mg sáng 1 viên, chiều 1 viên, 28 viên
Agihistine (bethistine) 16mg, sáng 1 viên, chiều 1 viên, tổng cộng 28 viên
Ứng dụng 2: Tiêu hóa: Viêm dạ dày-tá tràng
Lansoprazole 30mg: sáng 1 viên, tối 1 viên, 28 viên trước bữa ăn 30 phút
Rebamipid 100mg: 1 viên vào buổi trưa, 1 viên vào buổi chiều (uống), 28 viên trước bữa ăn 30 phút
Janpetine (magie hydroxit + nhôm hydroxit) 1 gói vào bữa trưa, 1 gói vào buổi chiều, 28 gói sau bữa ăn 2 giờ
Ứng dụng phân tích dược sĩ:
- Mirtazapin: Thuốc dùng điều trị trầm cảm, lo âu, mất ngủ. Liều 15-45 mg/ngày. Liều khởi đầu là 15 mg/ngày. Vì có tác dụng an thần nên tốt nhất nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu không có đáp ứng, có thể tăng liều ít nhất 1-2 tuần một lần. Các phản ứng bất lợi điển hình là an thần và tăng cân1.
- Cinnarizine: Dùng để điều trị các triệu chứng rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, đau đầu. Liều người lớn là 1 viên/lần x 3 lần/ngày, 25 mg/viên; nếu dùng viên 15 mg, mỗi lần 2 viên x 3 lần/ngày4.
- Betahistine: dùng để điều trị các triệu chứng rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, đau đầu. Liều dùng: 1-3 viên/ngày, chia làm nhiều lần. Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân hen suyễn vì có thể gây co thắt phế quản.
- Lansoprazole là thuốc chẹn bơm proton dùng để điều trị viêm dạ dày và viêm tá tràng. Thuốc có thể hiệu quả hơn khi dùng trước bữa ăn 30 phút. Liều khuyến cáo để điều trị loét dạ dày và tá tràng là 30 mg × 1 lần.
- Magiê hydroxit + nhôm hydroxit: thuốc kháng axit, dùng để điều trị các triệu chứng ợ nóng, khó tiêu và bệnh dạ dày. Không dùng thuốc sau bữa ăn ít nhất 1-2 giờ.
- Rebamipide: là thuốc bảo vệ dạ dày, có tác dụng kích thích sản sinh prostaglandin ở niêm mạc dạ dày, giúp làm lành nhanh chóng các tổn thương dạ dày. Thuốc này được chỉ định điều trị viêm dạ dày và loét dạ dày, tá tràng3. Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn. Để giảm bớt sự khó chịu ở đường tiêu hóa, có thể sử dụng sau bữa ăn5. Liều dùng: 100mg x 3 lần/ngày (sáng, chiều, trước khi đi ngủ).
Dược sĩ trao đổi với bác sĩ:
- Cinnarizin liều thấp: Khuyến cáo tăng lên 1 viên x 3 lần/ngày (sáng, trưa, chiều).
- Liều mirtazapine: Liều khởi đầu thấp hơn chỉ định. Nên tăng lên 1 viên vào buổi tối.
- Liều lansoprazole: cao hơn mức khuyến cáo. Nên giảm xuống còn 1 viên x 1 lần/ngày.
- Rebamipid: Dưới đây mô tả. Nên tăng liều lên 100mg x 3 lần/ngày (sáng, chiều, trước khi đi ngủ).
thuốc | sáng | Bữa trưa | buổi chiều | tối tăm | Lý do nên sử dụng | |||
thời gian uống rượu | 30 phút trước bữa ăn | sau bữa ăn | sau bữa ăn | 2 giờ sau bữa ăn | sau bữa ăn | 2 giờ sau bữa ăn | Trước khi ngủ | |
Lansoprazol | 1 vôn | Viêm dạ dày – tá tràng | ||||||
Ait (Rebamipid) | 1 vôn | 1 vôn | 1 vôn | |||||
Janpetine (magie hydroxit + nhôm hydroxit) | 1 gói hàng | 1 gói hàng | ||||||
Stugeron (cinnarizine) | 1 vôn | 1 vôn | 1 vôn | bệnh tiền đình | ||||
Agihistine (Betahistine) | 1 vôn | 1 vôn | ||||||
Mirzaten (mirtazapin) | 1 vôn | Ổn định tâm trạng, an thần, ngủ ngon |
Sau khi bác sĩ đồng ý với những thay đổi, đơn đăng ký được dược sĩ viết lại thành mẫu, hướng dẫn cụ thể cho người bệnh như sau:
Những điểm chính cần nhớ:
- Thuốc PPI (thuốc ức chế bơm proton) chỉ được sử dụng một lần mỗi ngày trừ khi được sử dụng trong phác đồ điều trị H. pylori, trong trường hợp đó chúng được sử dụng hai lần mỗi ngày.
- PPI có hiệu quả nhất khi dùng trước bữa sáng 30 phút.
- Thuốc kháng axit: Uống sau bữa ăn, đặc biệt ít nhất 1 giờ sau bữa ăn.
- Mirtazapin: Do có tác dụng an thần nên nên dùng trước khi đi ngủ.
- Cinnarizine: 3 lần/ngày, betahistine 1-3 lần/ngày.
tham khảo:
- Flavio Guzman (2018). Những điểm chính của Mirtazapine: MOA, chỉ định, phản ứng bất lợi, dược động học và liều lượng. Viện Tâm lý học.
- Uống thuốc kháng axit. https://medlineplus.gov/ency/ Patientinstructions/000198.htm
- Arakawa T1, Kobayashi K, Yoshikawa T, Tarnawski A. Rebamipide: tổng quan về cơ chế hoạt động và hiệu quả của nó trong việc bảo vệ niêm mạc và chữa lành vết loét. Đào Dis khoa học. Tháng 9 năm 1998;43(9 phụ):5S-13S.
- https://www.medicines.org.uk/emc/product/2607/smpc
- http://www.drugsupdate.com/generic/view/1112/Rebamipide
Tác giả: Bác sĩ-dược sĩ Võ Thị Hà..
Nguồn: ÔNG CHÚ SÌN SÚ
Chuyên mục: Y tế, sức khỏe
Nguồn: https://ongchusinsu.com
Danh mục: Y tế, Sức khỏe