Omeprazol

Omeprazol

Omeprazole là hoạt chất được sử dụng rộng rãi để điều trị loét tá tràng và các rối loạn tiêu hóa khác liên quan đến tăng tiết axit dạ dày. Chúng tôi xin gửi đến quý độc giả những thông tin chọn lọc và hữu ích nhất về hoạt chất omeprazole để người bệnh và nhân viên y tế tham khảo.

Bài viết này đề cập đến câu hỏi chính: omeprazole là gì? Tác dụng – Công dụng và Chỉ định;

Thuốc Omeprazol là gì?

Omeprazole là thuốc ức chế bơm proton (PPI) thường được sử dụng để điều trị loét dạ dày tá tràng, trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng khác làm tăng tiết axit dạ dày.

Omeprazole được sử dụng dưới các dạng sau:

  • Viên nang giải phóng kéo dài: 10 mg;
  • Viên nén giải phóng kéo dài: 10 mg;
  • Bột hỗn dịch uống: 2,5 mg/gói; 10 mg/gói;
  • Bột pha tiêm: dạng muối natri 40 mg.

Omeprazole lần đầu tiên được cấp phép và đưa vào sử dụng vào năm 1988 với tên thương mại là AstraZeneca Losec và Prilosec. Thuốc này hiện được đưa vào danh mục thuốc hiện đại được quỹ bảo hiểm y tế chi trả vào năm 2015.

Tên thương mại: Ajimezol; Osmetezol; Betaprazole; Davprazole; Gasprazole; Lomax;

OmeprazolOmeprazole Domesco
OmeprazolOmeprazostat

Vai trò của omeprazol

Omeprazole ức chế bài tiết axit dạ dày bằng cách ức chế hydro/kali adenosine triphosphatase (H+/K+ ATPase), còn được gọi là bơm proton trong tế bào thành dạ dày. Uống omeprazole mỗi ngày có thể ức chế mạnh mẽ và hiệu quả sự tiết axit dạ dày, hiệu quả cao nhất sau 4 ngày điều trị. Ở bệnh nhân loét tá tràng, omeprazole có thể làm giảm sự tiết axit dạ dày tới 80% trong vòng 24 giờ. Ngoài ra, omeprazole còn có khả năng ức chế sự phát triển của Helicobacter pylori, nguyên nhân chính gây loét dạ dày, tá tràng. Omeprazole thường được kết hợp với một số loại kháng sinh như amoxicillin, metronidazole, tetracycline.

Xem thêm:   Khuyến cáo thái độ xử trí tiền sản giật nặng

Dược động học

Hấp thu: Omeprazole bị phá hủy trong môi trường axit nên thuốc được bào chế dưới dạng bao tan trong ruột để tránh bị rối loạn pH dạ dày. Omeprazole được hấp thu qua ruột non trong vòng 3-6 giờ và sinh khả dụng đường uống của nó là khoảng 60%.

Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 95%, thể tích phân bố khoảng 0,13-0,35 L/kg.

Chuyển hóa và thải trừ: Omeprazole được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan, chủ yếu qua cytochrome P450 isoenzym CYP2C19 và ở mức độ thấp hơn bởi CYP3A4. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và ở mức độ thấp hơn qua phân. Thời gian bán hủy trong huyết tương thường ngắn khoảng 0,5-1,2 giờ, nhưng do thuốc ức chế không hồi phục hydro/kali adenosine triphosphatase nên thời gian tác dụng dài hơn và chỉ cần dùng một lần mỗi ngày.

Cách sử dụng và chỉ định

  • Dịch vị tăng tiết acid gây khó tiêu
  • trào ngược dạ dày thực quản
  • loét dạ dày
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc corticosteroid.

OmeprazolCông dụng và chỉ định của Omeprazole

Liều lượng và cách sử dụng

Đường uống: Omeprazole phải được uống khi bụng đói (1 giờ đến 30 phút trước bữa ăn). Nuốt cả viên và không mở, nhai hoặc nghiền nát.

Khó tiêu do axit: Phải uống Omeprazole 10 mg – 20 mg mỗi ngày trong 2 đến 4 tuần.

Trào ngược dạ dày thực quản: Liều thông thường là 20 mg mỗi ngày trong 4 tuần hoặc thêm 4 đến 8 tuần nếu tình trạng không khỏi hẳn. Điều trị duy trì sau khi chữa khỏi viêm thực quản là 20 mg và đối với trào ngược dạ dày thực quản là 10 mg.

Loét dạ dày, tá tràng: Uống 20 mg hoặc 40 mg mỗi ngày trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Nếu H.pylori dương tính thì dùng kết hợp với các kháng sinh khác. Bắt đầu với phác đồ ba thuốc (amoxicillin + clarithromycin + omeprazole). Khi phác đồ 3 thuốc trên không hiệu quả, có thể bổ sung chế phẩm bismuth hoặc thay thế kháng sinh.

Loét dạ dày và tá tràng liên quan đến việc sử dụng NSAID: Sử dụng 20 mg mỗi ngày cho đến khi ngừng điều trị bằng thuốc chống viêm.

Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều ban đầu là 60 mg mỗi ngày một lần, điều chỉnh khi cần thiết. Nếu sử dụng liều lớn hơn 80 mg, hãy chia thành nhiều phần nhỏ hơn (uống hai lần mỗi ngày).

Xem thêm:   HSA: Cảnh báo hai sản phẩm kẹo bán online có chứa hàm lượng rất lớn thuốc điều trị rối loạn cương dương

Bệnh nhân suy gan: cần giảm liều

Bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều

Thuốc tiêm và nhỏ giọt tĩnh mạch: dùng khi bệnh nhân không dung nạp được omeprazole đường uống, thường là tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Những người mắc hội chứng Zollinger-Ellison cần liều IV và chất lỏng cao hơn

Liều dùng cho trẻ em:

Tuyến đường miệng:

  • 5-10 kg: 5 mg mỗi ngày một lần
  • 10 – 20 kg: 10 mg mỗi ngày một lần
  • Trên 20 kg: 20 mg mỗi ngày một lần
  • Có thể tăng liều nếu cần thiết và thời gian điều trị là 4 đến 8 tuần

Thuốc tiêm và truyền tĩnh mạch:

  • 1 tháng đến 12 tuổi: 500 mcg/kg thể trọng
  • Trên 12 tuổi: 2 mg/kg, tối đa 40 mg/ngày một lần.

OmeprazolOmeprazoleTVpharm

Tác dụng phụ của thuốc Omeprazol

Tác dụng phụ của omeprazole rất hiếm, thường lành tính và có thể hồi phục:

thường

  • Tác dụng phụ toàn thân: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt
  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi

Bất thường

  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi
  • Tác dụng phụ trên da và niêm mạc: mày đay, ngứa, phát ban
  • Tác dụng phụ trên gan: Tăng transaminase tạm thời

hiếm

  • Tác dụng phụ toàn thân: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, dị ứng: phù mạch, sốt dị ứng
  • Tác dụng phụ về huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết tự miễn.
  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: lú lẫn, khó chịu, trầm cảm, ảo giác ở người cao tuổi, suy giảm thính lực
  • Tác dụng phụ lên hệ nội tiết: nở ngực ở nam giới
  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: viêm dạ dày, nhiễm nấm candida, khô miệng.
  • Tác dụng phụ trên gan: viêm gan có hoặc không có vàng da, bệnh não gan ở bệnh nhân suy gan
  • Tác dụng phụ về hô hấp: Co thắt phế quản
  • Khác: Ức chế tiết axit dạ dày và tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Thận trọng khi dùng omeprazole

Trước khi sử dụng thuốc này, phải loại trừ khả năng mắc bệnh ác tính vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan vì quá trình đào thải thuốc bị chậm lại và do đó có thể cần phải giảm liều.

Xem thêm:   Các loại dung dịch amino acid sử dụng trong lâm sàng

Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận và người già.

Việc sử dụng omeprazole và các thuốc ức chế tiết acid dạ dày khác có thể làm tăng pH dạ dày, do đó làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.

Mang thai: Khả năng omeprazole gây dị tật và gây hại cho thai nhi chưa được chứng minh, nhưng cần phải theo dõi để loại trừ nguy cơ. Chỉ nên cân nhắc sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Omeprazole có thể bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Nếu đã ngừng thuốc, nên ngừng cho con bú.

OmeprazolOmeprazoleMediplantex

tương tác thuốc

Thức ăn làm giảm hấp thu và sinh khả dụng của thuốc nên nên uống khi bụng đói.

Omeprazole không có tương tác đáng kể khi dùng với rượu, một số loại kháng sinh, quinidin hoặc theophylline và metoclopramide.

Thuốc này có thể làm tăng nồng độ cyclosporine trong máu.

Thuốc này có thể tăng cường tác dụng của các loại kháng sinh khác chống lại Helicobacter pylori.

Thuốc này ức chế chuyển hóa thuốc được chuyển hóa bởi enzyme CYPP450 ở gan và làm tăng tác dụng của diazepam, phenytoin, warfarin và các thuốc khác…

Quá liều thuốc và điều trị quá liều

Thuốc được dung nạp tốt khi dùng bằng đường uống hoặc ở liều cao hơn liều khuyến cáo bằng cách tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Quá liều omeprazole hiếm khi được báo cáo với các biểu hiện lâm sàng như nhức đầu, buồn ngủ và nhịp tim nhanh, nhưng tất cả các bệnh nhân đều hồi phục mà không có biến chứng và không cần điều trị.

Giá thuốc Omeprazol

Hiện nay có rất nhiều loại thuốc biệt dược có thành phần chính là omeprazole. Bạn đọc có thể tham khảo giá một số loại thuốc dưới đây:

  • Thuốc Stomex có giá 54.600 Đài tệ mỗi hộp 14 viên
  • Glomezol có giá 65.000 đồng/hộp 100 viên
  • Thuốc Kagasdine có giá 14.000 đồng/hộp 20 viên

Qua bài viết trên chắc hẳn bạn đọc đã có sự hiểu biết toàn diện về omeprazole và các thuốc có chứa hoạt chất này. Bạn đọc tham khảo thêm các bài viết khác trên trang Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng.

Nguồn tham khảo:

https://en.wikipedia.org/wiki/omeprazole

https://www.webmd.com/drugs/2/drug-3766-2250/omeprazole-oral/omeprazole-delayed-release-tablet-oral/details

https://www.drugs.com/omeprazole.html

https://www.drugbank.ca/drugs/DB00338

Sao chép từ: Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng

Nguồn: ÔNG CHÚ SÌN SÚ
Chuyên mục: Y tế, sức khỏe

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x