6 nhóm thuốc hạ huyết áp được chỉ định trong điều trị hiện nay

6 nhóm thuốc hạ huyết áp được chỉ định trong điều trị hiện nay

Huyết áp cao là một vấn đề sức khỏe ngày nay, đặc biệt là ở người lớn tuổi. Nó được coi là căn bệnh có thể âm thầm giết chết con người và gây ra những biến chứng khó lường. Có nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra bệnh cao huyết áp. Dưới đây là những loại thuốc điều trị cao huyết áp tốt nhất hiện nay.

Huyết áp cao và thuốc điều trị cao huyết áp

Huyết áp cao là gì?

Huyết áp cao là gì?Huyết áp cao là gì?

Huyết áp cao là gì? Huyết áp cao là một căn bệnh phổ biến ảnh hưởng đến động mạch của cơ thể. Nó còn được gọi là huyết áp cao. Nếu bạn bị huyết áp cao, máu sẽ đẩy vào thành động mạch mạnh hơn bình thường. Tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu. Huyết áp được đo bằng milimet thủy ngân (mmHg). Nói chung, huyết áp cao được định nghĩa là chỉ số huyết áp từ 130/80 mm thủy ngân (mmHg) trở lên.

Có hai loại huyết áp cao:

  • Tăng huyết áp vô căn: Là dạng tăng huyết áp chủ yếu, chiếm 90-95% được định nghĩa là cao huyết áp nhưng chưa rõ cơ chế bệnh sinh.
  • Tăng huyết áp thứ phát: 5-10% còn lại là tăng huyết áp do biến chứng của các bệnh lý tiềm ẩn khác của người bệnh.

Nhóm thuốc điều trị cao huyết áp

Mục tiêu điều trị: Tăng huyết áp là bệnh mạn tính cần điều trị bằng thuốc hạ huyết áp và theo dõi suốt đời để ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm. Mục tiêu điều trị là duy trì huyết áp ổn định ở mọi thời điểm < 140/90 mmHg hoặc dưới giới hạn cho phép nếu bệnh nhân đáp ứng tốt với thuốc.

Hầu hết thời gian, chỉ có một loại thuốc được sử dụng. Nếu bạn sử dụng 2 loại thuốc, bạn có thể bị huyết áp cao bắt đầu từ giai đoạn thứ hai. Sau đây là các nhóm thuốc dùng để điều trị huyết áp.

Sáu nhóm thuốc thường được kê đơn để điều trị huyết áp cao:

  • Thuốc lợi tiểu: Thuốc này sẽ giúp thận loại bỏ một số muối (natri) khỏi cơ thể. Kết quả là, các mạch máu của bạn không phải chứa nhiều chất lỏng và huyết áp của bạn sẽ giảm xuống. Tên thuốc như hydrochlorothiazide, indapamide, chlorthalidone, v.v.
  • Thuốc chẹn beta: Làm cho nhịp tim chậm hơn và yếu hơn. Tên thuốc như atenolol, bisoprolol, metoprolol, carvedilol…
  • Thuốc ức chế ACE: làm giảm sản xuất angiotensin II trong cơ thể. Điều này giúp thư giãn mạch máu và hạ huyết áp. Tên thuốc như captopril, perindopril, enalapril…
  • Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II: làm giảm hoạt động của angiotensin II trong cơ thể. Điều này giúp thư giãn mạch máu và hạ huyết áp. Tên thuốc bao gồm losartan, valsartan, irbesartan, v.v.
  • Thuốc chẹn kênh canxi: làm giãn mạch máu bằng cách giảm lượng canxi đi vào các tế bào lót mạch máu. Tên thuốc như amlodipin, nifedipin, nicardipin…
Xem thêm:   Cập nhật mới về viêm amygdale tái phát ở trẻ em…

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II: Lorista 50mg

Thuốc Lorista 50mgThuốc Lorista 50mg

Lợi thế sự thiếu sót
  • Lorista 50mg có chứa losartan – hoạt chất có tác dụng hạ huyết áp và là sự lựa chọn phổ biến cho bệnh nhân tăng huyết áp mắc bệnh thận như tiểu đường do cơ chế ức chế thụ thể angiotensin II.
  • Losartan trong thuốc có tác dụng kéo dài nên chỉ cần uống 1 lần/ngày, thuốc được hấp thu tốt và có thể phân bố nhanh đến mục tiêu để điều hòa huyết áp hiệu quả.
  • Thuốc tác dụng nhanh.
  • Giá cả hợp lý và mua hàng thuận tiện.
  • Dạng bào chế viên nén bao phim giúp che giấu vị đắng của hoạt chất, kích thước nhỏ, dễ uống, không tạo ra mùi vị khó chịu ở cổ họng sau khi nuốt.
Nó thường gây đau cơ ở cơ lưng, cơ chân,… cũng như các tác dụng phụ ảnh hưởng đến cuộc sống, chẳng hạn như suy nhược.

Thành phần chính của thuốc Lorista 50mg là losartan kali 50mg, thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II, được sử dụng phổ biến để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, kể cả tăng huyết áp không đáp ứng với thuốc ức chế ACE.

Thuốc Lorista 50 mg giá bao nhiêu? Thuốc Lorista 50mg Giá hiện tại: 168.000đ.

Dạng: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 miếng.

Loại: Thuốc hạ huyết áp.

Liều dùng: 50 mg.

Sử dụng được khuyến cáo Thuốc Lorista 50mg: 1 viên/ngày.

Thuốc hạ huyết áp chẹn canxi: Priister’s Amlor 5mg

amro 5mgamro 5 mg

Lợi thế sự thiếu sót
  • Amlodipin có tác dụng chọn lọc ngoại vi và do đó gây ức chế cơ tim và bất thường dẫn truyền tim khi sử dụng Amlor 5mg với tỷ lệ thấp hơn so với các thuốc chẹn kênh canxi khác.
  • Amlodipine được dung nạp tốt và có thời gian bán hủy dài nên thời gian tác dụng kéo dài hơn nên chỉ cần uống 1 lần/ngày.
  • Giá tương đối cao.
  • Amlodipine thường gây ra các triệu chứng tâm thần như mất ngủ, lo âu, hồi hộp, đau lưng, đau bắp chân…

Amlor 5mg chứa thành phần amlodipine được xếp vào nhóm thuốc chẹn kênh canxi và có tác dụng kiểm soát huyết áp ở mức ổn định, từ đó làm giảm tình trạng đau ngực.

Giá thuốc Amlor 5mg của Mỹ: 400.000 đồng.

Dạng bào chế: viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 miếng.

Loại: Thuốc hạ huyết áp.

Liều lượng: 5 mg.

Liều lượng khuyến cáo của Amlor 5mg: 1 viên/ngày.

Thuốc chẹn beta-adrenergic: PERUZI 6.25MG

Peruzi 6,25mg chứa hoạt chất carvedilol là chất đối kháng beta-adrenergic. Carvedilol được sử dụng trong y tế để hạ huyết áp, điều trị suy tim và một số bệnh về tim.

Carvedilol có tác dụng làm chậm nhịp tim tốt và có thể hạ huyết áp bằng cách đối kháng adrenergic α1. Carvedilol giúp kiểm soát huyết áp lâu dài. Liều Carvedilol cần giảm dần để tránh gây tác hại và làm bệnh mạch vành nặng hơn.

Xem thêm:   Thuốc chống đông máu kháng vitamin K ra đời như thế nào?

Thuốc Peruz 6,25mgThuốc Peruz 6,25mg

Đặc điểm nổi bật của thuốc Peruzi 6.25mg

  • Thành phần carvedilol đã được chứng minh là làm giảm tỷ lệ tử vong và làm suy yếu quá trình tái cấu trúc cơ tim ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp tính khi sử dụng cùng với liệu pháp điều trị thông thường. Ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết từ nhẹ đến nặng, hơn một nửa tỷ lệ tử vong đối với carvedilol thấp hơn đáng kể so với metoprolol, cho thấy rằng carvedilol có thể là thuốc chẹn beta được lựa chọn.
  • Thuốc được sản xuất bởi Daviphar Pharmaceuticals, một trong những nhà sản xuất, kinh doanh dược phẩm uy tín, đạt tiêu chuẩn, có quy mô và thị trường rộng lớn, là đối tác chính của các bệnh viện, nhà thuốc trên cả nước.
  • Giá sử dụng là 70.000đ/hộp 30 viên, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng.

Liều lượng khuyến cáo: 1-2 viên/ngày, chia làm 2 lần. Thời gian sử dụng: sau bữa ăn 30 phút.

Thuốc hạ huyết áp phối hợp: Micardis Plus 40/12,5mg chứa telmisartan

Micardiga 40/12,5mgMicardiga 40/12,5mg

Lợi thế sự thiếu sót
  • Telmisartan có tác dụng hạ huyết áp tương tự như atenolol và lisinopril và kiểm soát huyết áp tâm trương tốt hơn losartan và amlodipine.
  • Micardis Plus 40/12.5mg có tác dụng hạ và điều hòa huyết áp khá hiệu quả, có thể hạ huyết áp xuống giá trị chấp nhận được trong thời gian ngắn.
  • Giá thuốc Mikadi 40mg tương đối cao.
  • Các triệu chứng tâm thần như đau cơ và mệt mỏi, đau đầu và rụng tóc thường gặp khi sử dụng thuốc có chứa telmisartan.

thuốc Mikady +40/12,5mg là thuốc hạ huyết áp kết hợp hai thành phần gồm telmisartan và hydrochlorothiazide. Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide. Sự kết hợp của hai thành phần trên mang lại tác dụng hạ huyết áp tổng hợp, giúp hạ huyết áp ở mức độ lớn hơn so với chỉ dùng riêng lẻ từng thành phần.

Micardis Plus 40/12.5mg Giá: 345.000đ.

Dạng bào chế: viên nén.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 miếng.

Loại: Thuốc hạ huyết áp.

Hàm lượng: Telmisartan/Hydrochlorothiazide: 40/12,5mg.

Liều lượng khuyến cáo của Amlor 5mg: 1 viên/ngày.

Uống thuốc điều trị cao huyết áp có tốt không? (Nó có hại không?)

Thuốc hạ huyết áp sẽ có tác dụng hạ huyết áp trong động mạch và hạ huyết áp, giảm nguy cơ biến chứng liên quan đến huyết áp cao như đột quỵ, bệnh tim mạch, suy thận. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc cần có sự theo dõi và điều chỉnh của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và giảm nguy cơ tác dụng phụ.

Ai không nên dùng thuốc điều trị cao huyết áp?

Một số người không nên sử dụng thuốc để điều trị huyết áp cao, chẳng hạn như:

  • Bà mẹ mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần thuốc.
  • Người bị hẹp động mạch chủ và người bị sốc tim do nhồi máu cơ tim.
  • Đau thắt ngực ổn định mãn tính với cơn đau cấp tính.
  • Porphyria là một rối loạn chuyển hóa.

Bạn có thể gặp phải vấn đề gì khi sử dụng thuốc điều trị huyết áp cao?

Bất kỳ loại thuốc nào cũng có thể gây ra tác dụng phụ và thuốc điều trị huyết áp cao (HBP) cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, nhiều người không gặp phải tác dụng phụ khi dùng thuốc trị cao huyết áp và tác dụng phụ thường ở mức độ nhẹ.

Xem thêm:   Liệu pháp kết hợp 3 thuốc cho bệnh nhân COPD

thuốc giãn mạch

Thuốc giãn mạch làm thư giãn các cơ trong thành mạch máu, mở chúng ra và giúp máu lưu thông tốt hơn. Những loại thuốc này có thể gây ra:

  • mọc tóc quá mức
  • giữ nước
  • Đau đầu
  • Nhịp tim không đều hoặc rất nhanh (đánh trống ngực)
  • đau khớp
  • sưng quanh mắt

thuốc chẹn adrenergic ngoại biên

Thuốc này ngăn chặn các chất dẫn truyền thần kinh trong não nên các thông điệp gây ra các cơn co thắt không đến được các cơ trơn. Những loại thuốc này được sử dụng ít thường xuyên hơn các loại thuốc cao huyết áp khác và có thể gây ra:

  • bệnh tiêu chảy
  • Cảm thấy chóng mặt, chóng mặt hoặc yếu ớt khi đứng dậy đột ngột hoặc thức dậy vào buổi sáng (do tụt huyết áp)
  • vấn đề cương cứng
  • Ợ nóng
  • nghẹt mũi
  • Nếu ác mộng hoặc mất ngủ kéo dài, hãy nói chuyện với bác sĩ về một lựa chọn thuốc HBP khác.

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE)

Những loại thuốc điều trị huyết áp cao này ngăn chặn sự hình thành các hormone khiến mạch máu bị thu hẹp, cho phép chúng thư giãn. Thuốc ức chế ACE có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

  • Ho khan kéo dài không khỏi. Nếu bạn gặp tác dụng phụ này, bác sĩ có thể kê toa một loại thuốc khác.
  • Phát ban trên da và mất vị giác là hai tác dụng phụ khác có thể xảy ra của thuốc ức chế ACE.

Thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II (ARB)

Những loại thuốc huyết áp cao này bảo vệ các mạch máu khỏi tác động của hormone khiến chúng bị thu hẹp. Điều này giữ cho các mạch máu mở. Một trong những tác dụng phụ thường gặp nhất của ARB là chóng mặt.

Thuốc chẹn kênh canxi (CCB)

Những loại thuốc điều trị huyết áp cao này ngăn canxi xâm nhập vào tế bào cơ tim và mạch máu. Các mạch máu sau đó có thể thư giãn. CCB có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

  • táo bón
  • chóng mặt
  • Đau đầu
  • Nhịp tim không đều hoặc rất nhanh (đánh trống ngực)
  • mắt cá chân bị sưng

thuốc chặn beta

Thuốc chẹn beta làm cho tim bạn đập chậm hơn và mạnh hơn. Những loại thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • triệu chứng hen suyễn
  • tay chân lạnh
  • bực bội
  • vấn đề cương cứng
  • Mất ngủ và các vấn đề về giấc ngủ.

tham khảo

  1. Chuyên gia hóa học công cộng. Tác dụng phụ của thuốc điều trị cao huyết áp. Được truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023, từ https://www.webmd.com/hypertension-high-blood-Pressure/side-effect-high-blood-Pressure-medations
  2. Các chuyên gia của phòng khám Mayo. Tăng huyết áp (huyết áp cao). Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023, từ Tăng huyết áp (Huyết áp cao)

Nguồn: ÔNG CHÚ SÌN SÚ
Chuyên mục: Y tế, sức khỏe

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận